Vì anh chị em mới thường hay nghe một loạt các thuật ngữ cao siêu khó hiểu do đó ảnh hưởng đến kiến thức có thể nạp vào đầu, nhất là các bạn vốn tiếng Anh khiêm tốn. Mình viết bài này liệt kê dần để anh chị em mới dễ hiểu. Ai cần bổ sung từ gì comment bên dưới mình sẽ bổ sung dần vào bài viết. Khi lượng từ nhiều Admin copy vào một bài mới để nếu acc bay màu thì ko mất bài. Phiên âm tiếng Việt củ chuối cho dễ nghe dễ đọc
Tổng hợp một số thuật ngữ và từ lóng dùng trong Dropship
1 Ship (shíp): vận chuyển hàng hóa
2 DropShip (Đờ róp ship): Di chuyển (hàng hóa) từ nhà sản xuất trực tiếp đến nhà bán lẻ mà không cần thông qua các kênh phân phối thông thường. thường là thương mại điện tử
3 Buy, buyer (bai ơ): Người mua
4 Sell, seller (Xeo, xeo lơ): người bán
5. CC vitamin C (xê xê): Thẻ tín dụng, thường đi với từ “đâm” đâm xê””, là hình thức dùng thẻ hack được ăn cắp được
6 CO, Check Out (Chếch ao): Thanh toán
7 Gift /ɡift/: thường Gift Card: Thẻ quà tặng có thể dùng để đổi hàng hóa hoặc CO
8 Bill (biu, gần giống BIN đầu bank): Hóa đơn, đi đơn
9 BIN: số nhận dạng Bank (đọc là bin tiếng VIỆT) thường đi với từ đầu BIN, đầu dãy số nhận diện, thương mỗi ngân hàng được cấp một dải đầu số giống như biển xe máy ô tô
10 Feed Back (FB): Phản hồi thường của khách hàng
11 Tracking: thường dùng tracking numer, add track… (trách king) là mã theo dõi thường được các hãng vận chuyển. Add tracking là một thủ tục xác nhận việc giao hàng đã thành công, trên cơ sở đó các nền tảng bán hàng nhả tiền
12 Hold (hâu): cầm, nắm giữ khoản tiền nền tảng bán hàng giữ lại để đảm bảo các rủi ro của đơn hàng
13 Sold (sâu): số lượng đã bán
14 Items (ai tờm, ai từm, ai tầm đọc kiểu gì hiểu là được): số lượng mặt hàng
15 List (Lít): Là hoạt động đăng hàng hóa (thường dùng Ebay)
16 ACC, account (ặc ạc): Tài khoản mua hay bán hay bank nói chung, khác với Acount Bank Number (Cái này gọi là bank number thôi)
17 routing number (rau tinh num bơ – không nhớ lắm, số định tuyến): Thường dùng cho tài khoản ngân hàng, đi theo cặp routing + Bank number
18 Refund (ri phăn hay rì phắn đọc đối tác hiểu là được ): Trả lại tiền
19 GD (tắt tiếng Việt): Giao dịch
20 Team (tim): Nhóm, group
21 DOC (đóc): Document, các tài liệu hình ảnh, sao kê ngân hàng CMND, passport…
22 PP (Paypal, đôi khi được hiểu là passport): Công thanh toán hoặc hiểu là công Ping Pong
23 PO: payoneer => công thanh toán
24 UG (U Gờ) : Dưới mặt đất, các hoạt động không được pháp luật cho phép hiểu là thế giới ngầm
25 BTC, LTC…: Bitcoin, tiền điện tử được nhiều trang UG dùng thanh toán
26 Black: đen nghĩa bóng như UG
27 TG: Trung gian, thuwòng dùng trong giao dịch để đảm bảo an toàn
28 Scam ( sờ cam, đôi khi chỉ nói là cam, cam quýt): Lừa đảo
29 Fake (phếch không phải là fu*k): Làm giả, không phải thật info fake, DOC fake
20 Real: thật, xịn
22 Resell ( ri xeo): Bán lại, ví dụ mua về bán lại một hay nhiều lần thường là thông tin, DOC… nói chũng là hàng điện tử không phải vật lý
23 Nổ đơn: Có đơn hàng
24 SP: có văn cảnh hiểu là support (người hỗ trợ) chat call
25 Support ( su pót ) người hỗ trợ chat call
26 Chat: Nhắn tin trờ chuyện bằng tin nhắn, web thường dùng hỗ trợ hoặc chat khách
27 Call (côn côl tùy đọc hiểu được): Gọi
28 Email: I mai (thư điện tử)
29 Domain (đu mên, đâu mên) tên miền
30 Link (linh): Liên kết web
31 Suspended tắt SUS (sút): Cấm
32 Restricted tắt RES( rét): Đình chỉ
33 Case (cây, khây): trường hợp, tuy nhiên thường được dùng trong ngữ cảnh khách mở kháng nghị, một dạng kiện tụng, lo mà giải quyết ổn thỏa
34 Lag (lác): chỉ mạng hay IP bị trễ
35 IP (ai pi): Địa chỉ mạng, thường dùng với proxy có IP4 và IP6
36 Proxy: (pờ rô xy) một dạng máy chủ chuyển hưởng che dấu vị trí truy cập thực tế
37 Cart (phát âm gần giống card – cạt): giỏ hàng
38: Card (cạc not c ă. c): thẻ, các loại thẻ nói chung
39 Paid (pết): trả tiền
40 fee (phi): lệ phí
41 contact (con tách, con tác): Liên hệ
42 transactions: (Tran ác sừn) chuyển thường dùng như chuyển tiền
43 invoices ( in vâu , in voi): hóa đơn
44 costs (cốt) Giá nghĩa tương tự Price (pờ rai)
45 Store (xờ to): cửa hàng
46 Tax (téc): Thuế
47 Qty – quality (qua li ti): số lượng
48 total (tô tờ); tổng
49 Rating (thuwòng đọc ngắn rết): tỷ giá, chuyển đổi các loại đơn vị thanh toán
50 Deals (điu): Giảm giá
51 coupon (Cu pon, cu pông): mã, phiếu giảm giá
52 SSN: mã số an sinh dành co công dân Mỹ
53 EIN: Mã số người sử dụng doanh nghiệp mỹ: gần giống mã doanh nghiệp VN
54 FBA (ép bi ây Fulfillment By Amazon: một hình thức hợp tác kinh doanh của Amazon
55 AMZ : amazon
56 EB: eBay
57 Bão: hành động quét của các nền tảng khiến các tài khoản bị đóng hay đình chỉ hàng loại
58 Scan (sờ cen): thường đi với acc, acc có được do hack, quét, tấn công mà có
59 Build (biu, gần giống bill): Xây dựng, dựng, dựng con máy, dựng acc… dựng hệ thống
60 POD (pê o đê, Pi âu đi): In theo yêu cầu
61 design (đì zai): thiết kế
62 Clone (cờ lôn kô có dấu huyền): Sao chép tạo bản sao
63 upload (ắp lốt, ắp loát): tải lên
64 Comments (com men): lời nhắn, ghi chú nghĩa gần như note
65 Send: (xen) : gửi
66 Lùa gà: ám chỉ việc làm không tận tâm, lừa đảo mời mọc người mới chơi (gà) thường là tham gia khóa học hay sử dụng dịch vụ
67 Up (ắp, úp): Thường dùng trong nghĩa nâng cấp Up to date, hoặc tải lên Upload
68 Sock (sóc): giao thức truyền tải của proxy thường là Sock5, mà cứ nói dùng sóc gì hiểu là được
69 Anti (tắt AntiOS): chống nhận diện hệ thống, một hoặc một số phần mềm nhằm nmục đích trên
70 VM thường dùng để chỉ VM ware phần mềm tạo máy ảo
71 VM login cũng là dạng vitual nhưng ko tạo ra máy ảo, cùng họ với Multiple Login
72 Browser: trình duyệt web
73 Port (pọt): Cổng, thường dùng với Proxy
74 Returns (ri tơn): trả lại, thường là hàng
75 Condition (con đí sừn): Trạng thái thường là hàng hóa, mới, bóc tem đã dùng, khôi phục…
76 Fix: cố định, thường dùng với giá price
77 OL: outlook một dịch vụ email
78 bidding (bít đing) đặt giá, trong đấu giá
79 Auction: đấu giá
80 Reporting ( ri pót, rì pọt): báo cáo
81 Ngâm, nuôi: thường dùng với acc, hành động giữ lâu dài
82 None ship – Non ship ( non shíp): bùng không chuyển hàng
83 Voi (Invoice): Thường ám chỉ tài khoản chạy quảng cáo uy tín dùng trước được thanh toán sau qua hóa đơn. Voi thường là tài khoản hack scan được.
84 ADS: quảng cáo thường dùng với từ vít (chạy campaign) Vít ADS
85 Campaign: Chiến dịch, thường dùng với từ vít “Vít cam”
86 Rule: Luật, thỏa thuận, thường dùng trong giao dịch để trung gian hoặc tự hai bên có thể phân xử khi điều khoản bị vi phạm
87 Confirm (con phơm): Xác nhận ví dụ “bạn cf đã nổi tiền hộ mình với”
88 Hàng thực vật: hàng (acc card bank…) có tồn tại nhưng không sinh ra lợi ích gì vì không hoạt động, giống như thực vật chỉ ở một chỗ.
89 bank (động từ): thường là yêu cầu hoặc đề nghị chuyển khoản. VD “tờ bank cho cậu nhé”
90 REg (registered) (réc): đăng kỳ, thường là tạo acc
91 VPS Dịch vụ máy chủ riêng ảo ( Virtual Private Server
Nguồn: vpsmmo.info